Ý Nghĩa Thái Dương Ở Cung Phụ Mẫu
Thái Dương tọa thủ tại Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ là số cha mẹ giàu có, quý hiển và sống lâu. Lợi ích cho cha nhiều hơn mẹ.
Thái Dương toạ thủ ở các cung Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý là số cha mẹ vất vả. Sớm khắc một hai thân. Nên làm con họ khác.
Thái Dương, Thái Âm cùng sáng: sinh ban ngày - mẹ mất trước, sinh ban đêm - cha mất trước.
Âm Dương hãm địa: sinh ban ngày - cha mất trước, sinh ban đêm - mẹ mất trước.
Âm Dương đồng cung ở Sửu Mùi: không gặp Tuần, Triệt án ngữ: sinh ngày - mẹ mất trước, sinh đêm - cha mất trước; gặp Tuần, Triệt án ngữ: sinh ngày - cha mất trước, sinh đêm - mẹ mất trước.
Ý Nghĩa Sao Thái Dương ở Cung Phúc Đức
Nếu sáng sủa thì Mộ ông hoặc Mộ Bố Phát, họ hành nhiều người thành danh, thành đạt, nhiều người có tiếng tăm trong xã hội. Thái Dương ở Phúc thì dòng họ nhiều người làm ăn kinh doanh buôn bán nên giàu có, đi xa thì thành công, nhiều người xuất ngoại.
Ý nghĩa Thái Dương ở cung Điền Trạch
Nếu như đắc miếu vượng thì nhà cao cửa rộng, nhiều điền sản, nhà đất ở gần nơi quan quý tôn quyền. Nhà cửa vuống vắn.
Âm Dương cư Điền thì lắm đất nhiều nhà, nhà cao cửa rộng.
Ý nghĩa sao thái dương ở cung quan lộc
Thái dương cai quản cung quan lộc, ở quan thể hiện tầm nhìn xa trông rộng trong công việc, khả năng giao tiếp, khôn ngoan trong công việc. Là một vì sao sáng nhất, mặt trời chiếu rọi khắp mọi nơi, vì thế khi thái dương ở cung quan cũng chủ về sự nổi tiếng, đi đến đâu cũng được mọi người mền mộ, đi đến đâu cũng được soi rọi tỏ tường, Ở cung Quan thái dương thể hiện sự uy quyền, uy lực, trong công việc có người tôi tớ giúp việc cho mình, ít khi làm những điều trái với lương tâm, kinh doanh chân thật, không tham lam hay ăn chặn tiền của người khác.
Ý nghĩa Sao Thái Dương ở Cung Nô Bộc
- Thái Dương, Thái Âm sáng: người dưới, tôi tớ lạm quyền, tuy nhiên bạn bè nhiều người thành đạt, thành danh.
- Thái Dương, Thái Âm hãm: tôi tớ ra vào luôn, không ai ở
Ý Nghĩa Thái Dương Ở Cung Thiên Di
Đương số dễ xuất ngoại, ra ngoài gặp nhiều quan chức, mệnh mà tốt thì tiền bạc nhiều, lấy vợ chồng nhà giàu, vợ chồng lấy nhau ở nơi phương xa.
- Nhật Nguyệt Tam Hóa: phú quý quyền uy, người ngoài hậu thuẫn kính nể, giúp đỡ, trọng dụng
- Nhật Nguyệt sáng gặp Tả Hữu Đồng Tướng: được quý nhân trọng dụng, tín nhiệm
Ý Nghĩa Thái Dương ở Cung Tật Ách
Thái dương tượng là Mắt, khi đóng ở Tật hay bị Đau Mắt,
- Nhật Nguyệt hãm gặp Đà Kỵ: mù mắt, què chân, khản tiếng.
Ý Nghĩa Thái Dương ở Cung Tài Bạch
- Nhật Nguyệt Tả Hữu Vượng: triệu phú, kiếm tiền dễ, kiếm tiền từ nhiều nguồn, giao dịch hàng hóa với người nước ngoài.
- Nhật Nguyệt sáng sủa chiếu: rất giàu có
Ý nghĩa Thái Dương ở Cung Phu Thê
Vợ về của có muôn vàn
Âm dương lộc mã lại đồng quyền khoa
- Thái Dương, Quang Quý, Mã, Nguyệt Đức: có nhiều vợ hiền thục. lấy vợ chồng về thì làm ăn kinh tế đi lên.
- Ngoài ra riêng sao Thái Âm biểu tượng cho vợ, Thái Dương biểu tượng cho chồng, nên xem để phối hợp với các ý nghĩa cơ hữu ở Phu Thê.
- Thái Dương miếu địa: sớm có nhân duyên
- Thái Dương, Xương Khúc: chồng làm quan văn.
- Nguyệt Xương Khúc: vợ học giỏi và giàu.
Ý Nghĩa Sao Thái Dương ở Cung Tử Tức
Thái Dương ở Tử kiểu gì cũng có con trai, con cái thành đạt, dễ có tiếng tăm và xuất ngoại.
- Nhật ở Tý: con cái xung khắc với cha mẹ
- Nhật, Nguyệt, Thai: có con sinh đôi
Ý Nghĩa Thái Dương khi Vào cung Hạn
- Thái Dường Đắc Miếu Vượng: hoạnh phát danh vọng, tài lộc, dễ dàng xuất ngoại, danh tiếng nổi lên như cồn.
- Thái Dương Hãm: đau yếu ở ba bộ phận của Thái Dương, hao tài, sức khỏe của cha hoặc chồng suy kém. Nếu gặp thêm Tang, Đà, Kỵ nhất định là cha hay chồng chết.
- Nhật Long Trì: đau mắt.
- Nhật Riêu Đà Kỵ: đau mắt nặng, ngoài ra còn có thể bị hao tài, mất chức.
- Nhật Kình Đà Linh Hỏa: mọi việc đều trắc trở, sức khỏe của cha hoặc chồng rất kém, đau mắt nặng, tiêu sản.
- Nhật Kỵ Hình ở Tý Hợi: mù, cha chết, đau mắt nặng.
- Nhật Cự: thăng chức.
- Nhật Nguyệt Không Kiếp chiếu mà Mệnh có Kình Đà: mù hai mắt.
Sưu tầm.
Comments