top of page
Ảnh của tác giảThi Kieu Oanh Tran

PHÚ CÁCH - QUÝ CÁCH.



Các Cách Cục cũng phân chia thành Thượng Cách (hay còn gọi là Chính Cách) và kém hơn một chút gọi là Thứ Cách, được nhiều điểm có tính chất ưu việt cho cục diện tốt thì ta gọi là Thượng Cách, nếu được ít hơn thì gọi là Trung Cách (còn gọi là Thứ Cách). Nếu ở nơi Tử Tuyệt, sao lại lạc hãm, không có cát hóa, không có cát tinh, lại gặp sát hung tụ hội thì gọi là Hạ Cách.

Thí dụ, người sinh năm Tân Ất mà Mệnh an tại Mão cung, có Cự Cơ thủ mệnh lại gặp Tả Hữu Xương Khúc thì là thượng cách, như người tuổi Bính thì là thứ cách, người tuổi Đinh thì cũng chủ bình thường, ngoài ra cung phận mà không ở đó (Mão) thì không luận như vậy.

Ngoài ra, nếu như một Cách Cục tốt đẹp đã được thành lập, nhưng lại bị Không Vong hay các sát tinh không hợp đến xâm phạm làm hỏng hoặc suy giảm đi tính chất tốt đẹp thì được gọi là Phá Cách.

Thí dụ, Mệnh hay Điền, Tài cung, mà có Thiên Phủ tại Mùi gặp Tả Hữu Xương Khúc, lại có Nhật Nguyệt giáp ở hai bên gọi là cách “Nhật Nguyệt giáp Tài”, nhưng có Không Vong án ngữ ở Ngọ Mùi thì sẽ khiến cho Cách Cục trên bị rơi vào Phá Cách.

Bên cạnh đó, đối với một cách cục vốn có tính chất xấu, nhưng lại có sự cát hóa bởi Tam Kỳ và các cát tinh, khiến cho các tính chất của Cách Cục lại phản chuyển thành tốt đẹp, thì được gọi là Phản Cách.

Thí dụ, Mệnh có Thiên Đồng ở cung Tuất là cách xấu, trong 4 sao của Cách Cục này thì có Cơ Nguyệt Đồng toàn hãm (Thiên Đồng tọa bản cung) chỉ có Thiên Lương được đắc miếu. Nhưng nếu người mà sinh vào năm Đinh thì ba sao đang phản bối kia đều đồng loạt hóa cát, Nguyệt hóa Lộc, Đồng hóa Quyền, Cơ hóa Khoa.

Lại có một dạng Phản Cách nữa, đối với một cách cục vốn có tính chất xấu, nhưng nhờ có các Không Vong hay thêm Hóa Kị mà biến đổi theo cái lý biến dịch là “vật cực tắc phản”, “cùng tắc biến”, “biến tắc thông”. Tuy nhiên, các phản cách này xét cho tường tận các phụ tinh cát và vận trình mới được, nếu không rất dễ sai lầm.

Thí dụ, “Mệnh Vô Chính Diệu gặp Tam Không”, “Liêm Tham Tị Hợi ngộ Tuần hoặc Kị”, “Tham Lang cư Tý ngộ Triệt Tuần”, “Cơ Âm Diêu Hồng ở Dần Thân ngộ Tuần Triệt”, “Âm Dương ở Sửu Mùi gặp Không Vong hoặc Kị”,…

Dưới đây, xin giới thiệu về 49 Cách cơ bản, được phân chia thành 4 Cục:

 I. Phú cục (Nhóm các cách giàu có)

1.Tài Ấm giáp Ấn (Tài tinh và Ấm tinh giáp với Ấn tinh)

Cung Mệnh hay cung Điền, Tài có Tướng sáng sủa tốt đẹp tọa thủ, có Lương giáp cung (Ấm tinh là tên riêng của Thiên Lương cũng như Thiên Ấn là tên riêng của Thiên Tướng). Bên giáp còn lại có Cự Môn hóa Lộc năm Tân.

2. Phủ Ấn củng Thân (Phủ Ấn củng chiếu cung an Thân)

Cung an Thân có Phủ, Tướng (hội cát tinh) hợp chiếu.

3. Kim xán quang huy (Ánh sáng vàng của mặt trời xán lạn)

Cung Mệnh hay cung Điền, Tài an tại Ngọ, có Nhật tọa thủ.

4. Nhật Nguyệt giáp Tài (Nhật Nguyệt giáp với Tài tinh)

Cung Mệnh hay cung Điền, Tài an tại Sửu có Tham, Vũ tọa thủ đồng cung. Hay tại Mùi có Phủ tọa thủ, có Nhật, Nguyệt giáp cung. (Tài tinh là tên riêng của Vũ Khúc vì Vũ Khúc chủ tiền bạc).

5. Nhật Nguyệt chiếu bích (Nhật Nguyệt cùng chiếu vào bức vách)

Cung Mệnh hay cung Điền, Tài an tại Sửu, có Nhật, Nguyệt tọa thủ đồng cung tại Mùi xung chiếu; hay an tại Mùi có Nhật, Nguyệt tọa thủ đồng cung tại Sửu xung chiếu.

6. Tài Lộc giáp Mã (Tài tinh và Lộc tinh giáp với Thiên Mã)

Cung Mệnh hay cung Điền, Tài có Mã tọa thủ, có Vũ, Lộc giáp cung.

 II. Qúy cục (có danh chức, quyền qúy)

1. Kim dư phù giá (Phù trợ bên xa giá xe vàng của vua)

Tử Vi sáng sủa tốt đẹp tọa thủ tại cung Mệnh, hay Quan Lộc có Tả, Hữu, Thiếu Dương, Thiếu Âm giáp cung, nên ví như xe vàng phò vua

2. Tử Phủ triều viên (Tử Phủ chầu cung viên)

Cung Mệnh hay Quan Lộc có Tử Vi sáng sủa tốt đẹp tọa thủ và có Phủ chiếu, hay có Phủ sáng sủa tốt đẹp tọa thủ và có Tử Vi chiếu.

3. Phụ Bật củng Chủ (Phụ Bật củng chiếu Chúa tinh)

Cung Mệnh hay Quan Lộc có Tử Vi sáng sủa tốt đẹp tọa thủ có Phụ - Bật hợp chiếu.

4. Quân thần khánh hội (Vua tôi mừng xum họp)

Cùng như trên, nhưng có thêm đủ bộ Xương, Khúc, Khôi, Việt, Long, Phượng hội hợp.

5. Phủ Tướng triều viên (Phủ Tướng chầu cung viên)

Cung Mệnh hay Quan Lộc có Phủ sáng sủa tốt đẹp tọa thủ và có Tướng chiếu hay có Tướng sáng sủa tốt đẹp tọa thủ và có Phủ chiếu.

6. Vũ Khúc thủ viên (Vũ Khúc thủ cung viên)

Vũ thủ Mệnh viên tại Mão.

(QNB chú: đã đối chiếu với TVĐS Toàn Tư và các tài liệu khác, đúng là tại cung Mão, tuổi Canh có Tam hóa liên châu).

7. Cự Cơ Mão Dậu (Cự Cơ ở cung Mão cung Dậu)

Cung Mệnh hay Quan Lộc an tại Mão, Dậu, có Cự, Cơ tọa thủ đồng cung.

8. Thất Sát triều Đẩu (Thất Sát chầu về Tử Vi)

Cung Mệnh hay Quan Lộc an tại Dần, Thân có Sát tọa thủ và có Tử, Phủ (đồng cung) xung chiếu.

9. Tham Hỏa tương phùng (Tham Hỏa gặp gỡ)

Cung Mệnh hay Quan Lộc an tại Tứ Mộ, có Tham tọa thủ gặp Hỏa đồng cung.

10. Nhật xuất Phù Tang (Mặt trời mọc ở xứ Phù Tang)

Cung Mệnh hay Quan Lộc an tại Mão, có Nhật tọa thủ.

11. Nguyệt lãng Thiên Môn (Trăng sáng ở cửa trời)

Cung Mệnh hay Quan Lộc an tại Hợi có Nguyệt tọa thủ (Hợi thuộc quẻ Kiền là biểu tượng của Trời nên gọi là Thiên Môn).

12. Minh Châu xuất hải (Ngọc sáng xuất hiện trên biển)

Coi Qúy cục 13. dưới đây.

13. Nguyệt sinh thương hải (Trăng sáng ở biển xanh)

Cung Mệnh hay Quan Lộc an tại Tý, có Nguyệt tọa thủ (Tý thuộc quẻ Khảm là biểu tượng của nước, của biển cả, nên gọi là thương hải).

14. Nhật Nguyệt đồng lâm (Nhật Nguyệt cùng đến)

Cung Mệnh hay Quan Lộc an tại Sửu, có Nhật Nguyệt tọa thủ đồng cung tại Mùi xung chiếu; hay an tại Mùi có Nhật, Nguyệt tọa thủ đồng cung tại Sửu xung chiếu.

(Cách này giống với cách "5.Nhật Nguyệt chiếu bích" ở Phú Cục, chính là điều sách nói "Nhật Nguyệt đồng độ xét đối cung".)

15. Nhật Nguyệt tịnh minh (Nhật Nguyệt cùng sáng rạng rỡ)

Cung Mệnh hay Quan Lộc an tại Sửu có Nhật tọa thủ tại Tỵ và Nguyệt tọa thủ tại Dậu hợp chiếu hay an tại Mùi có Nhật tọa thủ tại Mão và Nguyệt tọa thủ tại Hợi hợp chiếu.

(Chỗ "Nguyệt tọa thủ tại Dậu" trong sách viết nhầm là "Nguyệt tọa thủ tại Hợi").

16. Nhật Nguyệt giáp Mệnh (Nhật Nguyệt giáp cung Mệnh)

Coi Phú cục 4 nhưng đây là có danh chức quyền qúy

17. Lộc Mã bội Ấn (Lộc Mã tô điểm cho Ấn)

Cung Mệnh hay Quan Lộc có Thiên Tướng sáng sủa tốt đẹp tọa thủ, có Lộc, Mã giáp cung.

(QNB chú: hoặc Mệnh, Quan ở Dần Thân có Vũ Tướng đồng cung với Lộc Mã).

18. Hình Tù giáp Ấn (Hình tinh và Tù Tinh giáp với Ấn tinh)

Cung Mệnh hay Quan Lộc có Ấn tọa thủ, có Hình, Liêm giáp cung (Hình là tên riêng của Kình Dương, cũng như Tù là tên riêng của Liêm Trinh).

(QNB chú: Liêm với Tướng không bao giờ ở giáp cung cả, chỉ có thể hiểu chữ “giáp” ở đây nghĩa là đứng cạnh nhau trong một cung ở Tý/Ngọ, có Kình Dương đồng cung).

19. Mã đầu đới kiếm (Đầu ngựa treo kiếm)

Cung Mệnh hay Quan Lộc an tại Ngọ, có Kình tọa thủ, có Hình, Mã hợp chiếu, nên ví như đầu ngựa có mang thanh kiếm.

(QNB chú: cách này muốn cát thì Kình cư Ngọ phải đồng cung với Đồng Âm, là người tuổi Bính tuổi Đinh, thêm Phượng Các và Giải Thần càng tốt, được quý cách nhờ cát hóa. Nếu không thì là hung cách).

20. Kình Dương nhập miếu (sao Kình Dương ở chỗ miếu địa)

Cung Mệnh hay Quan Lộc an tại Tứ Mộ, có Kình tọa thủ. Tốt đẹp đối với tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

21. Tọa Qúy hướng Qúy (Ngồi ở chỗ quý nhân mà nhìn về hướng quý nhân)

Cung Mệnh hay Quan Lộc có Khôi tọa thủ và có Việt chiếu, hay có Việt tọa thủ và có Khôi chiếu.

22. Văn Tinh ám củng (Văn tinh ám hợp, củng chiếu)

Cung Mệnh hay Quan Lộc có Xương tọa thủ và có Khúc chiếu, hay có Khúc tọa thủ và có Xương chiếu. Nếu gặp thêm Khôi, Việt, Tuế hội hợp lại càng rực rõ

23. Khoa Quyền Lộc củng (Được cả Khoa, Quyền, Lộc củng chiếu)

Cung Mệnh hay Quan Lộc có Khoa, Quyển, Lộc hội chiếu

24. Qụyền Lộc sinh phùng (Được gặp Quyền, Lộc tương trợ cho)

Cung Mệnh hay Quan Lộc có Quyền, Lộc, Sinh tọa thủ đồng cung.

25. Khoa minh Lộc ám (Khoa sáng, Lộc ngầm trợ)

Cung Mệnh hay Quan Lộc có Khoa tọa thủ và có Lộc nhị hợp hay có Lộc tọa thủ và có Khoa nhị hợp.

26. Minh Lộc ám Lộc (Lộc sáng, Lộc ngầm trợ)

Cung Mệnh hay Quan Lộc có Hóa Lộc tọa thủ và có Lộc Tồn nhị hợp, hay có Lộc Tồn tọa thủ và có Hóa Lộc nhị hợp

27. Tài Ấn giáp Lộc (Tài tinh và Ấn tinh giáp với Lộc tinh)

Cung Mệnh hay Quan Lộc có Lộc tọa thủ, có Vũ, Tướng giáp cung.


Còn tiếp...

1 lượt xem0 bình luận

Bài đăng liên quan

Xem tất cả

Commentaires

Noté 0 étoile sur 5.
Pas encore de note

Ajouter une note
bottom of page